Aswan أسوان (tiếng Ả Rập) |
---|
|
Hiệu kỳ |
Vị trí ở Ai Cập |
Tọa độ: 24°05′20″B 32°53′59″Đ / 24,08889°B 32,89972°Đ / 24.08889; 32.89972 |
Quốc gia | Egypt |
---|
Tỉnh | Aswan (tỉnh)Aswan |
---|
Độ cao | 194 m (636 ft) |
---|
Dân số (2012) |
---|
• Tổng cộng | 290.327 |
---|
Múi giờ | EST (UTC+2) |
---|
Thành phố kết nghĩa | Sonoma, Trùng Khánh |
---|
Aswan (tiếng Ả Rập Ai Cập: أسوان Aswān IPA: [ʔɑsˈwɑːn]; tiếng Ai Cập: Swentet ; tiếng Copt: ⲥⲟⲩⲁⲛ Swān , tiếng Hy Lạp cổ: Συήνη Syenet ), cách viết cũ Assuan là thành phố tỉnh lỵ tỉnh cùng tên ở Ai Cập. Aswan là một thành phố ở phía nam của Ai Cập, cư ly 680 km (425 dặm) về phía nam Cairo, ngay dưới đập nước Aswan và hồ Nasser, với dân số 275.000 người.
Tham khảo
Tỉnh lỵ của Ai Cập |
---|
Tỉnh (tỉnh lỵ) | - Alexandria (Alexandria)
- Aswan (Aswan)
- Asyut (Asyut)
- Bắc Sinai (Arish)
- Beheira (Damanhur)
- Beni Suef (Beni Suef)
- Biển Đỏ (Hurghada)
- Cairo (Cairo)
- Dakahlia (Mansoura)
- Damietta (Damietta)
- Faiyum (Faiyum)
- Gharbia (Tanta)
- Giza (Giza)
- Ismailia (Ismailia)
- Kafr El Sheikh (Kafr El Sheikh)
- Luxor (Luxor)
- Matrouh (Mersa Matrouh)
- Minya (Minya)
- Monufia (Shibin El Kom)
- Nam Sinai (El Tor)
- Port Said (Port Said)
- Qalyubia (Benha)
- Qena (Qena)
- Sharqia (Zagazig)
- Sohag (Sohag)
- Suez (Suez)
- Thung Lũng Mới (Kharga)
|
---|
|
---|
Trên 1.000.000 | |
---|
300.000–999.999 | |
---|
100.000–299.999 | |
---|
<99.999 | - Abydos
- Ain Sokhna
- Akhmim
- Dahab
- Dakhla
- Dendera
- Dekernes
- El Alamein
- El Gouna
- Esna
- Port Fuad
- Hamrah Dom
- Hala'ib
- Kharga
- Marsa Alam
- Marsa Matruh
- Nag Hammadi
- New Nubariya
- Nuweiba
- Rosetta
- Sadat
- Safaga
- Saint Catherine
- Siwa
- Sharm El Sheikh
- Taba
- Talkha
|
---|