IAR-93

IAR-93 Vultur
IAR-93
Kiểu Máy bay cường kích
Tiêm kích đánh chặn tầng thấp
Nhà chế tạo Avioane Craiova
Nhà thiết kế INCAS Romania
VTI Nam Tư
Chuyến bay đầu 31 tháng 10 năm 1974
Vào trang bị 1979
Thải loại 9 tháng 4 năm 1998
Sử dụng chính Không quân Romania
Giai đoạn sản xuất 1975 - 1992
Số lượng sản xuất 88
Biến thể Soko J-22 Orao

IAR-93 "Vultur" (Đại bàng) là một loại máy bay trinh sát chiến thuật và cường kích, chi viện trực tiếp, ngoài ra còn có khả năng đánh chặn tầng thấp. Nó được phát triển nhờ dự án hợp tác giữa Nam Tư và Romania trong thập niên 1970. Máy bay của Romania do I.R.Av. Craiova chế tạo với tên gọi IAR-93, còn của Nam Tư do Soko chế tạo với tên gọi Soko J-22 Orao.

Biến thể

  • IAR-93A:
  • IAR-93MB:
  • IAR-93B:

Quốc gia sử dụng

România România
  • Không quân Romania

Tính năng kỹ chiến thuật (IAR-93B)

IAR 93 tại Bảo tàng hàng không ở Bucharest

Dữ liệu lấy từ Avioane Craiova SA,[1] INCAS[2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Tải trọng: 2.500 kg (5.512 lb)
  • Chiều dài: 14,90 m (48 ft 10 in)
  • Sải cánh: 9,30 m (30 ft 6 in)
  • Chiều cao: 4,52 m (14 ft 10 in)
  • Diện tích cánh: 26 m² (280 ft²)
  • Kết cấu dạng cánh: NACA 65A-008 (sửa đổi)
  • Trọng lượng rỗng: 5.750 kg (12.676 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 10.900 kg (22.030 lb)
  • Động cơ: 2 × Turbomecanica/Orao chế tạo loại Rolls-Royce Viper Mk 633-47 kiểu turbojet có chế độ đốt tăng lực
    • Lực đẩy thô: 17,79 kN (4.000 lbf) mỗi chiếc
    • Lực đẩy khi đốt tăng lực: 22,24 kN (5.000 lbf) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 1.089 km/h (680 mph)
  • Vận tốc hành trình: 1.086 km/h (675 mph)
  • Vận tốc tắt ngưỡng: 274 km/h (171 mph)
  • Tầm bay: 1.320 km (825 dặm)
  • Trần bay: 13.600 m (44.608 ft)
  • Vận tốc lên cao: 3.900 m/phút (12.800 ft/phút)
  • Tải trên cánh: 419,2 kg/m² (85,9 lb/ft²)

Trang bị vũ khí

  • 2 x pháo nòng kép GSh-23L 23 mm
  • Lên tới 2.500 kg (5.511 lb) trên 5 giá treo
    • Bom BM 500
    • Bom BEM 250
    • Bom BE 100
    • Bệ phóng rocket LPR 122
    • Bệ phóng rocket LPR 57
    • Bệ phóng rocket PRN 80
    • AA-2 Atoll / R-3S AAM (Romania chế tạo với tên A-91) – chỉ cho IAR-93B
  • Chỉ dành cho J-22
    • Bom chùm BL755
    • AGM-65 Maverick
    • AS-7 Kerry / Kh-23 Grom AGM
    • AA-8 'Aphid' AAM
  • Hệ thống điện tử

    • Đài vô tuyến không đối không và không đối đất VHF/UHF (công suất phát 20W)
    • Hệ thống dẫn đường quán tính (Honeywell SGP500 ORAO)

    Xem thêm

    Máy bay liên quan
    • Soko J-22 Orao
    Máy bay tương tự
    • SEPECAT Jaguar
    • MiG-27
    • AMX
    • Mitsubishi F-1
    • Nanchang Q-5

    Tham khảo

    1. ^ “IAR-93 History”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015.
    2. ^ INCAS

    Liên kết ngoài

    • National Institute for Aerospace Research "Elie Carafoli"
    • Photos of IAR-93 at Airliners.net
    • More photos Lưu trữ 2006-09-26 tại Wayback Machine at aeroflight.co.uk
    • Retired aircraft at 322 Aviation Maintenance Centre, Craiova
    • Movie at YouTube
    • x
    • t
    • s
    Các sản phẩm của hãng IAR
    Máy bay

    IAR CV 11 • IAR-12 • IAR-13 • IAR-14 • IAR-15 • IAR-16 • IAR-21 • IAR-22 • IAR-23 • IAR-24 • IAR-27 • IAR-37 • IAR-38 • IAR-39 • IAR-47 • IAR-79 • IAR-80 • IAR-81 • IAR-93 'Vultur' • IAR-99 'Soim' • IAR-109 'Swift'

    Seri ICA (tàu lượn
    và tàu lượn có động cơ)

    IAR-34 • IS-3 • IS-8 • IS-10 • IS-11 • IS-12 • IS-13 • IS-23 • IS-24 • IS-28 • IS-29 • IS-30 • IS-31 • IS-32 • IS-33 IAR-46

    Theo giấy phép
    Seri 300 (trực thăng)

    IAR-316 • IAR-317 'Airfox' • IAR-330 'Puma' • IAR-330L 'Socat' • IAR KA 126

    Seri 800

    IAR-811 • IAR-813 • IAR-814 • IAR-817 • IAR-818 • IAR-821 • IAR-822 • IAR-823 • IAR-824 • IAR-825 • IAR-826 • IAR-827 • IAR-828 • IAR-831

    Các dự án của IAR

    IAR-471  • IAR-95

    Động cơ của IAR

    IAR LD450  • IAR 4GI  • IAR 6G1 • IAR 5K • IAR 7K • IAR 9K • IAR 14K • IAR DB605