Vùng của Singapore

Vùng của Singapore
Còn gọi là:
新加坡的地区 (tiếng Trung)
Kawasan Singapura (tiếng Mã Lai)
சிங்கப்பூர் பகுதிகள் (tiếng Tamil)
Thể loạiNhà nước đơn nhất
Vị tríCộng hòa Singapore
Lập bởiCục tái kiến đô thị
Thành lậptháng 09 năm 1991 (đề xuất)[1]
ngày 22 tháng 01 năm 1999 (công bố)[2]
Số lượng còn tồn tại5 (tính đến 2014)
Dân số693.500 (Vùng Đông) – 939.890 (Vùng Trung tâm)[3][4]
Diện tích93,1 kilômét vuông (35,9 dặm vuông Anh) (Vùng Đông) – 201,3 kilômét vuông (77,7 dặm vuông Anh) (Vùng Tây)[4]
Hình thức chính quyềnQuận CDC
Chính quyền quốc gia
Đơn vị hành chính thấp hơnKhu quy hoạch

Vùng của Singapore là hình thức phân định lãnh thổ cho mục đích quy hoạch đô thị được thực hiện bởi Cục tái kiến đô thị (Urban Redevelopment Authority) của Singapore. Theo thời gian, nhiều cơ quan, tổ chức nhà nước khác của Singapore cũng áp dụng cách phân vùng này để thực hiện công việc quản lý, điều hành của họ, ví dụ, điều tra dân số của Sở thống kê, Singapore năm 2000. Năm vùng này được sau đó được chia ra làm 55 khu quy hoạch, trong đó có hai khu trữ nước. Vùng có diện tích lớn nhất là Vùng Tây với 201,3 km2 (77,7 dặm vuông Anh), trong khi Vùng Trung tâm có dân số lớn nhất với 939.890 cư dân vào năm 2015.

Tuy được nhiều cơ quan, tổ chức nhà nước sử dụng, nhưng vùng không phải là đơn vị hành chính của Singapore. Thay vào đó, để phục vụ mục đích phân chia hành chính, Singapore được chia thành năm quận và được chia nhỏ hơn thành các Hội đồng đô thị và Khu vực bỏ phiếu. Quận được điều hành bởi một hội đồng đứng đầu bởi quận trưởng. Cách phân chia này hoàn toàn không tương ứng với phân vùng lãnh thổ Singapore vì trong khi lãnh giới của vùng là cố định, phạm vi của quận được điều chỉnh chút ít qua phân bổ phiếu bầu ở mỗi kỳ bầu cử.

Danh sách các Vùng

Vùng[4] Trung tâm Vùng Khu quy hoạch lớn nhất Diện tích
(km²)
Dân số Mật độ
dân số
(/km²)
Khu
quy hoạch
Vùng Trung tâm Trung Hoàn (de facto) Bukit Merah 132.7 939,890 7,082.8 22
Vùng Đông Tampines Bedok 93.1 693,500 7,449 6
Vùng Bắc Woodlands Woodlands 134.5 531,860 3,954.3 8
Vùng Đông-Bắc Seletar Hougang 103.9 834,450 8,031.3 7
Vùng Tây Đông Jurong Tây Jurong 201.3 903,010 4,485.9 12
Toàn thể Bedok 665.5 3,902,710 31,003.3 55

Khu quy hoạch lớn nhất

  • x
  • t
  • s
Khu quy hoạch lớn nhất của Singapore
Báo cáo dân số của Sở Thống kê Singapore
Hạng Tên Vùng Dân số Hạng Tên Vùng Dân số
Bedok
Bedok
Jurong West
Jurong West
1 Bedok Đông 281.300 11 Bukit Merah Đông-Bắc 151.870 Tampines
Tampines
Woodlands
Woodlands
2 Jurong West Tây 266.720 12 Pasir Ris Đông 146.920
3 Tampines Đông 257.110 13 Bukit Batok Tây 144.410
4 Woodlands Bắc 252.530 14 Bukit Panjang Tây 140.820
5 Thịnh Cảng Đông-Bắc 240.640 15 Toa Payoh Trung tâm 120.480
6 Hậu Cảng Đông-Bắc 223.010 16 Serangoon Đông-Bắc 117.310
7 Nghĩa Thuận Bắc 214.940 17 Geylang Trung tâm 111.610
8 Thái Thố Cảng Tây 187.510 18 Kallang Trung tâm 101.420
9 Hoành Mậu Kiều Đông-Bắc 165.710 19 Queenstown Trung tâm 97.870
10 Punggol Trung tâm 161.570 20 Clementi Tây 93.000

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “HistorySG - 1991 Concept Plan is unveiled”. National Library Board.
  2. ^ “Singapore Infopedia - Development guide plan”. National Library Board.
  3. ^ “Singapore Residents by Planning Area/Subzone, Age Group and Sex, June 2000 – 2015”. Statistics Singapore. Statistics Singapore. Bản gốc (XLS) lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ a b c City Population - statistics, maps and charts | SINGAPORE: Regions

Liên kết ngoài

  • Urban Redevelopment Authority
  • GoogleMap